Breaking News
Loading...
Thứ Ba, 24 tháng 3, 2020

Việc lựa chọn dây dẫn với tiết diện có phù hợp với dòng điện hay không ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, độ an toàn cũng như tính tiết tiết kiệm điện năng cho căn nhà của bạn. Do đó, chúng tôi xin cung cấp cho bạn đọc một số thông tin cần thiết cũng như bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện để người đọc có thể trang bị thêm cho mình kiến thức về vấn đề này.

Lựa chọn tiết diện dây điện và cáp điện là công việc quan trọng và thường xuyên đối với ngành điện. Tuy có nhiều cách chọn khác nhau nhưng thường thì ta sẽ có 3 phương pháp chính:
☻ Chọn dây, cáp điện theo tính toán

☻ Chọn dây, cáp điện theo kinh nghiệm

☻ Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn

Chọn dây, cáp điện theo tính toán

   Ta có thể áp dụng công thức: S = I/J
   Trong đó:
  • S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2
  • I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere (A)
  • J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
   Mật độ cho phép (J)  của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
   Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2

Chọn dây, cáp điện, theo kinh nghiệm

   Để lựa chọn dây, cáp điện sao cho chính xác và phù hợp nhất với ngôi nhà của mình, bạn phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định về những bước sau đây:
– Xác định nguồn điện sẽ dùng: Để biết được nguồn điện mình nên dùng trong tương lai sắp tới, người dùng buộc phải dựa trên thiết bị điện trong nhà mà họ sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải dựa vào nguồn cung cấp của điện lực tại nơi mình ở có những loại nguồn điện nào. Hiện nay, phần lớn nguồn điện dùng cho hộ gia đình ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở là những thiết bị tiêu tốn năng lượng điện như: đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…
   Trên các thiết bị tiêu thụ điện, đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Vì vậy, tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là tổng của tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà.
Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:

1kW = 1.000W
1HP = 750W

– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình.
- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời
+ Lựa chọn đọan cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn

   Một trong những cách chọn tiết diện dây dẫn được dùng phổ biến nhất hiện nay chính là dựa vào bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn - tiêu chuẩn IEC 60439

Giá trị cường độ dòng điện được xác định bởi các công thức sau:


Công thức xác định giá trị cường độ dòng điện

3/ Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất

Để có bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất, người ta sẽ căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế bằng công thức:
S = I ⁄ jkt
Trong công thức trên:
- S: Là tiết diện dây dẫn (đơn vị tính mm2)
- I: Dòng điện trung bình qua phụ tải. Hay dòng điện tính toán lớn nhất của đường dây trong chế độ làm việc bình thường có tính đến tăng trưởng phụ tải theo quy hoạch, không kể đến dòng điện tăng do sự cố hệ thống hoặc phải cắt điện để sửa chữa bất kỳ phần tử nào trên lưới.
- Jkt: Là mật độ dòng điện kinh tế.
Mật độ dòng điện kinh tế được biểu thị ở bảng sau:

Các trường hợp không lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế:
- Lưới điện xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có số giờ phụ tải cực đại đến 5000h.
- Lưới phân phối điện áp đến 1kV và lưới chiếu sáng đã chọn theo tổn thất điện áp cho phép.
- Thanh cái mọi cấp điện áp
- Dây dẫn đến biến trở, điện trở khởi động
- Lưới điện tạm thời và lưới điện có thời gian sử dụng dưới 5 năm.
Một số điều kiện khác quyết định đến việc chọn tiết diện dây dẫn
Điều kiện phát nóng lâu dài
 Icpbt ≥ Icb = Ilvmax
Theo đó:
·         Icpbt: Là dòng điện cho phép bình thường. Giá trị Icpbt được hiệu chỉnh theo nhiệt độ
·         Icb: Dòng điện cưỡng bức
·         Ilvmax: Dòng điện làm việc cực đại
Điều kiện vầng quang
 Uvq ≥ Udmht
Trong đó:
·         Uvq: Điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang
·         Udmht: Điện áp định mức của hệ thống
Trong điều kiện thời tiết sáng, khô ráo, nhiệt độ xung quanh là 25 độ C, áp suất không khí đạt trong khoảng 750 - 760 mmHg, khi đó dây dẫn ba pha được bố trí trên đỉnh của một tam giác (có giá trị Uvq) thì sử dụng công thức sau:
 Uvq = 84.m.r.lg a/r (kV)
Trong đó:
·         r: bán kính ngoài của dây dẫn
·         a: khoảng cách giữa các trục dây dẫn
·         m: hệ số xét đến độ xù xì của dây dẫn
·         Đối với dây một sợi: thanh dẫn để lâu ngày trong không khí m = 0,93 – 0,98
.         Đối vối dây nhiều sợi xoắn lấy nhau: m = 0,83 – 0,8


4/ Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn

  • Dòng điện định mức
Dòng điện định mức ở một thiết bị điện, điện tử là giới hạn cho phép của dòng điện trong thiết bị đó.
Ở dây dẫn, khi có dòng điện chạy qua dây dẫn, do dòng điện sinh nhiệt nên dây dẫn sẽ nóng lên. Trường hợp nhiệt độ của dây vượt quá mức chịu đựng cho phép thì sẽ dẫn đến hiện tượng cháy, hỏng dây dẫn.
Để tránh hiện tượng trên xảy ra cần lựa chọn dây dẫn điện có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
  • Độ sụt áp
Sụt áp là hiện tượng đo điện áp đầu nguồn cao hơn điện áp cuối nguồn do điện áp bị mất do điện trở của dây tải. Độ sụt áo phụ thuộc vào các yếu tố:
- Dòng điện tải
- Hệ số công suất
- Chiều dài cáp
- Điện trở cáp
- Điện kháng cáp.
  • Một số yếu tố ảnh hưởng khác
- Dòng điện ngắn mạch;
- Cách lắp đặt;
- Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất.
Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn đối với dây điện chôn trực tiếp trong đất
Thông số lắp đặt :
- Nhiệt trở suất của đất - 1,2 0Cm/W
- Nhiệt độ đất - 150C
- Độ sâu chôn dây - 0,5m
- Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C
Hệ số hiệu chỉnh:
- Dòng điện định mức của cáp chôn trực tiếp trong đất phụ thuộc vào nhiệt độ đất và nhiệt trở suất của đất, hệ số ghép nhóm, hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt cáp…
- Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ.


Tiết diện ruột dẫn
1 lõi
2 lõi
3 và 4 lõi
2 cáp đặt cách khoảng
3 cáp tiếp xúc nhau theo hình 3 lá
Dòng điện định mức
Độ sụt áp
Dòng điện định mức
Độ sụt áp
Dòng điện định mức
Độ sụt áp
Dòng điện định mức
Độ sụt áp
mm2
A
mV
A
mV
A
mV
A
mV
1,5
33
32
29
25
32
29
27
25
2,5
44
20
38
15
41
17
35
15
4
59
11
53
9,5
55
11
47
9,5
6
75
9
66
6,4
69
7,4
59
6,4
10
101
4,8
86
3,8
92
4,4
78
3,8
16
128
3,2
110
2,4
119
2,8
101
2,4
25
168
1,9
142
1,5
158
1,7
132
1,5
35
201
1,4
170
1,1
190
1,3
159
1,1
50
238
0,97
203
0,82
225
0,94
188
0,82
70
292
0,67
248
0,58
277
0,66
233
0,57
95
349
0,50
297
0,44
332
0,49
279
0,42
120
396
0,42
337
0,36
377
0,40
317
0,35
150
443
0,36
376
0,31
422
0,34
355
0,29
185
497
0,31
423
0,27
478
0,29
401
0,25
240
571
0,26
485
0,23
561
0,24
462
0,21
300
640
0,23
542
0,20
616
0,21
517
0,18
400
708
0,22
600
0,19
693
0,19
580
0,17
500
780
0,20
660
0,18
-
-
-
-
630
856
0,19
721
0,16
-
-
-
-
800
895
0,18
756
0,16
-
-
-
-
1000
939
0,18
797
0,15
-
-
-
Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn đối với đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất
Thông số lắp đặt:
- Nhiệt trở suất của đất - 1,20Cm/W
- Nhiệt độ đất - 150C
- Độ sâu chôn cáp - 0,5m .
- Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CVV/DTA, CVV/WA ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ, đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất.
2 cáp : ống tiếp xúc nhau
3 cáp: ống xếp theo hình ba lá tiếp xúc nhau
Dòng điện định mức
Độ sụt áp
Dòng điện định mức
Tiết diện ruột dẫn
1 lõi
2 lõi
3 và 4 lõi
Độ sụt áp
mm2
A
mV
A
mV
A
mV
A
mV
1,5
30
34
28
27
26
29
22
25
2,5
41
22
35
16
34
17
29
15
4
59
12
48
10.5
45
11
38
9,5
6
69
10
60
7.0
57
7,4
48
6,4
10
90
5.0
84
4.0
76
4,4
64
3,8
16
114
3.4
107
2.6
98
2,8
83
2,4
25
150
2.0
139
1.6
129
1,7
107
1,5
35
175
1.4
168
1.2
154
1,3
129
1,1
50
216
1,0
199
0,88
183
0,94
153
0,82
70
262
0,76
241
0,66
225
0,66
190
0,57
95
308
0,61
282
0,53
271
0,49
228
0,42
120
341
0,54
311
0,47
309
0,40
260
0,35
150
375
0,48
342
0,42
346
0,34
292
0,29
185
414
0,44
375
0,38
393
0,29
331
0,25
240
463
0,40
419
0,34
455
0,24
382
0,21
300
509
0,37
459
0,32
510
0,21
428
0,18
400
545
0,34
489
0,30
574
0,19
490
0,17
500
585
0,32
523
0,28
-
-
-
-
630
632
0,30
563
0,26
-
-
-
-
800
662
0,28
587
0,25
-
-
-
-
1000
703
0,27
621
0,23
-
-
-
-

1 nhận xét: